• 0XX
  • Tin học, thông tin & tác phẩm tổng quát
  • Information
  • 1XX
  • Triết học & Tâm lý học
  • Philosophy & psychology
  • 2XX
  • Tôn giáo
  • Religion
  • 3XX
  • Khoa học xã hội
  • Social sciences
  • 4XX
  • Ngôn ngữ
  • Language
  • 5XX
  • Khoa học
  • Science
  • 6XX
  • Công nghệ
  • Technology
  • 7XX
  • Nghệ thuật & giải trí
  • Arts & recreation
  • 8XX
  • Văn học
  • Literature
  • 9XX
  • Lịch sử & địa lý
  • History & geography
  • 7
  • 70X
  • Nghệ thuật; mỹ thuật & nghệ thuật trang trí
  • Arts
  • 71X
  • Nghệ thuật quy hoạch đô thị & cảnh quan
  • Area planning & landscape architecture
  • 72X
  • Kiến trúc
  • Architecture
  • 73X
  • Điêu khắc, gốm sứ và kim loại
  • Sculpture, ceramics & metalwork
  • 74X
  • Vẽ & nghệ thuật trang trí
  • Graphic arts & decorative arts
  • 75X
  • Hội họa & tác phẩm hội hoạ
  • Painting
  • 76X
  • Nghệ thuật In & bản in
  • Printmaking & prints
  • 77X
  • Nhiếp ảnh, nghệ thuật máy tính, phim, video
  • Photography, computer art, film, video
  • 78X
  • Âm nhạc
  • Music
  • 79X
  • Thể thao, trò chơi, giải trí và trình diễn
  • Sports, games & entertainment
Có tổng cộng: 870 tên tài liệu.
Âm nhạc và mỹ thuật: 700Â120N2007
Mĩ thuật cho trẻ em: 700M300T2010
Thanh TâmMười vạn câu hỏi vì sao - Âm nhạc, hội họa, điện ảnh: 700M55V2018
Đỗ Văn KhangNghệ thuật học: 700NGH250T2001
Trần DuySuy nghĩ về nghệ thuật: Kèm thêm ba truyện ngắn700S523N2008
Lê Thuần50 Năm liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Thành Phố Hồ Chí Minh: 700.60597N114M2014
Nghệ sĩ đời và nghề: 700.92NGH250S2006
Lê Hoàng AnhTrò chuyện với văn nghệ sĩ: 700.92TR400C2000
Thanh HiệpTrò chuyện với nghệ sĩ nổi tiếng: 700.92TR400C2001
Ngô Văn DoanhNghệ thuật Đông Nam Á: 700.959NGH250T2000
Kiều Thu HoạchNhững phạm trù nghệ thuật dân gian người Việt thời trung đại: 700.9597NH556P2016
Sáng tạo văn hoá nghệ thuật về Nguyễn Đình Chiểu: 700.959785S106T2022
Guxev, V.EMỹ học Folklor: 701.17M600H1999
Hui Sman, DenisMỹ học: 701.17M600H2004
Bùi Quang XuânMỹ học và giáo dục thẩm mỹ: 701.17M600H2005
Jullien, Francois,Bàn về sự trần trụi (cái Nu không thể có) /: 704.942B105V2013
Trịnh Quang VũLược sử mỹ thuật Việt Nam: Thời kỳ cổ đại và phong kiến709.597L557S2002
Chu Quang TrứMỹ thuật Lý - Trần mỹ thuật Phật giáo: 709.597M600T1998
Chu Quang TrứMỹ thuật Lý - Trần mỹ thuật Phật giáo: 709.597M600T2011
Stern, PhilippeNghệ thuật Champa (Trung kỳ xưa) và quá trình diễn tiến: 709.597NGH250T2022
Lâm Tô LộcTruyền thống nghệ thuật Việt Nam và sự phát triển của nó: 709.597TR527TN2001
"Đôi mắt" trong sáng tạo và phê bình văn học - nghệ thuật: 709.597Đ452M2015
Tuấn GiangNghệ thuật đương đại: 709.5970905NGH250T2022
Hà NguyễnMỹ thuật Hà Nội: 709.59731M600T2010
Hướng dẫn lập và xét duyệt quy hoạch xây dựng các thị trấn và thị tứ: 711H561D1998
Trần SinhPhong thủy tài vượng: Làm nhà, mua nhà cần biết717PH431T2009
Du Không KiênPhong thủy tìm hiểu cảnh quan sống lý tưởng: 717.01PH431T2004
Achix, A.Kiến trúc tiêu chuẩn và cái đẹp: 720K305T2003
Nguyễn, Văn NamNhững công trình kiến trúc nổi tiếng thế giới: 720NH556C2014
Hurley, MichaelNhững toà nhà chọc trời vĩ đại nhất thế giới: 720NH556TN2012

* Melvil là viết tắt của "Hệ thống thập phân Melvil", được đặt theo tên của Melvil Dewey, thủ thư nổi tiếng. Melvil Dewey đã phát minh ra Hệ thống thập phân Dewey của mình vào năm 1876 và các phiên bản đầu tiên của hệ thống của ông nằm trong phạm vi công cộng.
Các phiên bản gần đây hơn của hệ thống phân loại có bản quyền và tên "Dewey", "Dewey Decimal", "Dewey Decimal Analysis" và "DDC" đã được đăng ký nhãn hiệu bởi OCLC, tổ chức xuất bản các bản sửa đổi định kỳ.
Hệ thống MDS này dựa trên công việc phân loại của các thư viện trên thế giới, mà các nội dung của chúng không có bản quyền. "Nhật ký" MDS (các từ mô tả các con số) do người dùng thêm vào và dựa trên các phiên bản miền công cộng của hệ thống.
Hệ thống thập phân Melvil KHÔNG phải là Hệ thống thập phân Dewey ngày nay. Các bản ghi, được nhập bởi các thành viên, chỉ có thể đến từ các nguồn thuộc phạm vi công cộng. Hệ thống cơ sở là Hệ thống thập phân miễn phí (Free Decimal System), một phân loại thuộc phạm vi công cộng do John Mark Ockerbloom tạo ra. Nếu hữu ích hoặc cần thiết, từ ngữ được lấy từ ấn bản năm 1922 của Hệ thống thập phân Dewey. Ngôn ngữ và khái niệm có thể được thay đổi để phù hợp với thị hiếu hiện đại hoặc để mô tả tốt hơn các cuốn sách được phân loại. Các bản ghi có thể không đến từ các nguồn có bản quyền.
Một số lưu ý:
* Ấn bản năm phân loại thập phân năm 1922 đã hết thời hạn bảo hộ bản quyền.
* Tên gọi Dewey đã được đăng ký nhãn hiệu bản quyền bởi OCLC, nên Mevil được sử dụng để thay thế và thể hiện sự tôn trọng đối với tác giả.